Cốm vị thuốc Hoàng Cầm DLVN
-
Công năng: Thanh thấp nhiệt can đởm, trừ hỏa độc ở tạng phế, lương huyết, chỉ huyết an thai.
Chủ trị: Dùng trong các trường hợp bị viêm phổi, phế ung, phế có mủ, sốt cao, hàn nhiệt vãng lai, động thai chảy máu, nôn ra máu, máu cam, đau bụng tả lỵ, tiểu tiện ra máu, tiêu chảy, mụn nhọt, lở ngứa.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC CỐM VỊ THUỐC HOÀNG CẦM – DLVN Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Để xa tầm tay trẻ em Thuốc này chỉ dùng cho đơn thuốc 1. Thành phần công thức thuốc: 2,0 g cốm thuốc chứa - 1,73 g Cao khô chiết xuất Hoàng cầm sao đen (tương đương 6g vị thuốc Hoàng cầm sao đen - Radix Scutellariae Praeparata). - Maltodextrin, Tinh bột ngô, Talc, PVP vừa đủ. 2. Mô tả dạng bào chế: Cốm gồm các hạt khô tơi, kích thước đồng đều, không có hiện tượng hút ẩm, không bị mềm và biến màu, màu vàng nhạt, vị hơi đắng, mùi thơm đặc trưng. 3. Công năng: Thanh thấp nhiệt can đởm, trừ hỏa độc ở tạng phế, lương huyết, chỉ huyết an thai. 4. Chủ trị: Dùng trong các trường hợp bị viêm phổi, phế ung, phế có mủ, sốt cao, hàn nhiệt vãng lai, động thai chảy máu, nôn ra máu, máu cam, đau bụng tả lỵ, tiểu tiện ra máu, tiêu chảy, mụn nhọt, lở ngứa. 5. Cách dùng, liều dùng: Ngày uống 2-3 lần, mỗi lần dùng khoảng 1,0g cốm thuốc (1/2 gói 2g cốm - tương đương 3g Vị thuốc Hoàng cầm sao đen). Hòa cốm thuốc với nước ấm (khoảng 40-50ºC), uống trước các bữa ăn. 6. Chống chỉ định: Không dùng cho người tỳ vị hư hàn, không có thấp nhiệt, thực hỏa. Phụ nữ có thai không bị động thai. 7. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc: Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. 8. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không dùng cho phụ nữ có thai không bị động thai. Phụ nữ cho con bú cần thận trọng khi dùng thuốc, dùng thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ. 9. Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc. 10. Tương tác, tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác. Không nên ăn các thức ăn sống, lạnh hoặc khó tiêu. 11. Tác dụng không mong muốn: Chưa có thông tin. Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc. 12. Quá liều và cách xử trí: Ít gây độc khi dùng thuốc quá liều, không dùng thuốc quá liều chỉ định của thuốc. 13. Điều kiện bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 300C Hạn dùng của thuốc: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Tiêu chuẩn chất lượng: Tiêu chuẩn cơ sở |