Giới thiệu: Loại thảo mộc, cao khoảng 10-40cm. Toàn thân có phủ lông sắc trắng. Lá thành mọc ngắn hơn thân. Hoa mọc ra từ thân, cao khoảng 10cm. Các vẩy mang hoa thường có cánh ở phần đỉnh, những vẩy ở phía dưới hẹp, không mang hoa, tồn tại trên trục bông nhỏ. Cụm hoa hình đầu, mầu trắng. Lá bắc 3, có dạng lá tỏa rộng ra, dài hơn cụm hoa. Quả bế hình trứng ngược, dẹt, mầu vàng nâu, có chấm nhỏ. Ra hoa vào tháng 3-5. có quả vào tháng 5-6.
Mô tả dược liệu: Rễ khô của cây Bạch đầu ông thường có hình viên trụ, gầy, nhỏ, dài, hơi cong, dài khoảng 6-20cm. Bên ngoài mầu nâu đất, có rãnh dọc không đều. Chót rễ hơi phình to, có vài lớp gốc lá dạng bẹ, ngoài phủ lông mịn dạng tơ mầu trắng .
Tính vị: Vị đắng, tính hàn.
Quy kinh: Vào kinh Vị, Đại trường
Hoạt chất: Protoanemonin, anemonin, ranunculin
Dược năng: Thanh nhiệt, giải độc, thanh huyết, kháng khuẩn
Liều dùng: 6 - 15g
Chủ trị:
- Trị các chứng lỵ, lỵ ra máu do thấp nhiệt, chứng lỵ đau quặn, đỏ nhiều trắng ít rất công hiệu.
- Ức chế sự sinh trưởng của amip, có thể diệt trùng roi âm đạo (Trichonomas). Thuốc cũng có tác dụng ức chế rõ rệt đối với trực khuẩn mủ xanh và làm mạnh tim..
- Trị chảy máu cam, sốt rét phát cuồng, trưng hà, tích tụ, bướu cổ, bụng đau, vết thương chảy máu
Kiêng kỵ: Tỳ vị hư hàn, tiêu chảy do cảm hàn không dùng.
Mô tả dược liệu: Rễ khô của cây Bạch đầu ông thường có hình viên trụ, gầy, nhỏ, dài, hơi cong, dài khoảng 6-20cm. Bên ngoài mầu nâu đất, có rãnh dọc không đều. Chót rễ hơi phình to, có vài lớp gốc lá dạng bẹ, ngoài phủ lông mịn dạng tơ mầu trắng .
Tính vị: Vị đắng, tính hàn.
Quy kinh: Vào kinh Vị, Đại trường
Hoạt chất: Protoanemonin, anemonin, ranunculin
Dược năng: Thanh nhiệt, giải độc, thanh huyết, kháng khuẩn
Liều dùng: 6 - 15g
Chủ trị:
- Trị các chứng lỵ, lỵ ra máu do thấp nhiệt, chứng lỵ đau quặn, đỏ nhiều trắng ít rất công hiệu.
- Ức chế sự sinh trưởng của amip, có thể diệt trùng roi âm đạo (Trichonomas). Thuốc cũng có tác dụng ức chế rõ rệt đối với trực khuẩn mủ xanh và làm mạnh tim..
- Trị chảy máu cam, sốt rét phát cuồng, trưng hà, tích tụ, bướu cổ, bụng đau, vết thương chảy máu
Kiêng kỵ: Tỳ vị hư hàn, tiêu chảy do cảm hàn không dùng.