Tên khoa học: Folium Isatidis
Mô tả: Dược liệu dùng là lá cây Tùng lam (Isatis tinctoria L.), họ Cải (Brassicaceae). Tránh nhầm lẫn lá cây Bọ mẩy (Clerodendrum cyrtophyllum Turcz) thường gọi cây Đại thanh.
Tên khoa học: Folium Isatidis
Thu hái, sơ chế: Lá thu hái vào hè hoặc thu, phơi nắng.
Dược năng: Thanh nhiệt, giải độc, thanh huyết nhiệt, tán ư huyết
Chủ trị:
- Trị nhiệt do thời khí, đơn độc, ban chẩn, họng sưng đau.
- Đau họng, ung nhọt, nhọt độc dùng Đại thanh diệp với Huyền sâm và Kim ngân hoa.
- Sốt cao kèm nổi ban dùng Đại thanh diệp với Mẫu đơn bì.
Thành phần hóa học: Folium isatidis tinctoriae-isatan B, glucobrassicin, neoglucobrassicin, glucobrassicin-l-sulfonate, indigotin, folium baphicacanthi cusiae-indoxyl, indican
Liều lượng: 8 - 20g. Liều cao có thể dùng tới 80g.
Kiêng kỵ: Tỳ vị hư hàn không dùng
Mô tả: Dược liệu dùng là lá cây Tùng lam (Isatis tinctoria L.), họ Cải (Brassicaceae). Tránh nhầm lẫn lá cây Bọ mẩy (Clerodendrum cyrtophyllum Turcz) thường gọi cây Đại thanh.
Tên khoa học: Folium Isatidis
Thu hái, sơ chế: Lá thu hái vào hè hoặc thu, phơi nắng.
Dược năng: Thanh nhiệt, giải độc, thanh huyết nhiệt, tán ư huyết
Chủ trị:
- Trị nhiệt do thời khí, đơn độc, ban chẩn, họng sưng đau.
- Đau họng, ung nhọt, nhọt độc dùng Đại thanh diệp với Huyền sâm và Kim ngân hoa.
- Sốt cao kèm nổi ban dùng Đại thanh diệp với Mẫu đơn bì.
Thành phần hóa học: Folium isatidis tinctoriae-isatan B, glucobrassicin, neoglucobrassicin, glucobrassicin-l-sulfonate, indigotin, folium baphicacanthi cusiae-indoxyl, indican
Liều lượng: 8 - 20g. Liều cao có thể dùng tới 80g.
Kiêng kỵ: Tỳ vị hư hàn không dùng