Tên gọi khác: Dứa gai
Tên khoa học: Pandanus tectorius Sol
Bộ phận dùng: Ngọn non, rễ, quả.
Thành phần hoá học: Acid hữu cơ.
Công dụng: Rễ Dứa dại chữa phù thũng, chữa gẫy xương, chữa chứng tiểu rắt, nước tiểu vàng đục. Ngọn non chữa sỏi thận, chữa chứng tiểu buốt, tiểu ra máu, chữa kinh phong trẻ em. Quả non phơi khô chữa cao huyết áp, tiểu đường.
Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 6-16g dưới dạng thuốc sắc, thường dùng chung với các vị thuốc khác.
Tên khoa học: Pandanus tectorius Sol
Bộ phận dùng: Ngọn non, rễ, quả.
Thành phần hoá học: Acid hữu cơ.
Công dụng: Rễ Dứa dại chữa phù thũng, chữa gẫy xương, chữa chứng tiểu rắt, nước tiểu vàng đục. Ngọn non chữa sỏi thận, chữa chứng tiểu buốt, tiểu ra máu, chữa kinh phong trẻ em. Quả non phơi khô chữa cao huyết áp, tiểu đường.
Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 6-16g dưới dạng thuốc sắc, thường dùng chung với các vị thuốc khác.