Tên khoa học: Schisandra chinensis (Turcz.) Baill. - Schisandraceae
Giới thiệu: Cây leo thân gỗ, màu nâu sẫm, kẽ sần sùi, cành nhỏ hơi có cạnh. Lá mọc so le trên cành dài, chụm vòng trên cành ngắn, phiến lá hình trứng ngược, mép khía răng nhỏ và thưa. Hoa đơn tính màu trắng sẫm hay phớt hồng, có mùi thơm mát dịu. Lúc kết quả, trục hoa kéo dài, quả thật tròn mọc phân tán thành chùm, màu đỏ thẫm; mỗi quả chứa 2 hạt nhẵn. Mùa hoa tháng 5-6, quả tháng 7-9.
Ta có thể gặp cây Ngũ vị tử bắc trong rừng các vùng núi cao như ở Lào Cai (Sapa).
Tính vị: Vị chua, tính ôn
Quy kinh: Vào kinh tâm, phế, thận
Thành phần hóa học: Verbealin, saonins, gomisin, sesquycarene, vitamin A, C, E, deoxyschizanrin, schzandrol, citral
Dược năng: Bổ can, thận, thu liễm phế khí, chỉ khái, liễm hãn, sáp trường, chỉ huyết
Chủ trị:
- Trị các chứng ho mạn tính, suyễn
- Tác động đến hệ thần kinh trung ương, thần kinh ngoại biên, phế, tim mạch, tác dụng kháng khuẩn, điều trị suy nhược cơ thể.
- Trị đổ mồ hôi ban đêm, hay khát nước, sinh tân dịch.
- Cầm tiêu chảy do tỳ khí suy yếu, đại tiện sống
- An thần, dưỡng tâm mạch, trị hay bị hồi hộp, giật mình
Liều dùng: 2 - 9g
Kiêng kỵ: Tiểu giắt, bí tiểu do thấp nhiệt không dùng.
Giới thiệu: Cây leo thân gỗ, màu nâu sẫm, kẽ sần sùi, cành nhỏ hơi có cạnh. Lá mọc so le trên cành dài, chụm vòng trên cành ngắn, phiến lá hình trứng ngược, mép khía răng nhỏ và thưa. Hoa đơn tính màu trắng sẫm hay phớt hồng, có mùi thơm mát dịu. Lúc kết quả, trục hoa kéo dài, quả thật tròn mọc phân tán thành chùm, màu đỏ thẫm; mỗi quả chứa 2 hạt nhẵn. Mùa hoa tháng 5-6, quả tháng 7-9.
Ta có thể gặp cây Ngũ vị tử bắc trong rừng các vùng núi cao như ở Lào Cai (Sapa).
Tính vị: Vị chua, tính ôn
Quy kinh: Vào kinh tâm, phế, thận
Thành phần hóa học: Verbealin, saonins, gomisin, sesquycarene, vitamin A, C, E, deoxyschizanrin, schzandrol, citral
Dược năng: Bổ can, thận, thu liễm phế khí, chỉ khái, liễm hãn, sáp trường, chỉ huyết
Chủ trị:
- Trị các chứng ho mạn tính, suyễn
- Tác động đến hệ thần kinh trung ương, thần kinh ngoại biên, phế, tim mạch, tác dụng kháng khuẩn, điều trị suy nhược cơ thể.
- Trị đổ mồ hôi ban đêm, hay khát nước, sinh tân dịch.
- Cầm tiêu chảy do tỳ khí suy yếu, đại tiện sống
- An thần, dưỡng tâm mạch, trị hay bị hồi hộp, giật mình
Liều dùng: 2 - 9g
Kiêng kỵ: Tiểu giắt, bí tiểu do thấp nhiệt không dùng.