Tên khoa học: Arctium lappa L. - Asteraceae
Giới thiệu: Cây thảo lớn, có thân thẳng, cao 1 - 2m, có khía và phân nhánh. Lá hình trái xoan, mọc thành hình hoa thị ở gốc và mọc so le ở trên thân, phiến lá to, rộng 50cm, gốc lá hình tim, đầu tù hay nhọn, mép có răng cưa hay gợn sóng, có nhiều lông trắng ở mặt dưới.
Là loại cây có nguồn gốc từ Trung Quốc được di thực sang nước ta. Ở nước ta cây ngưu bàng mọc hoang tại Bát Xát, Lào Cai.
Tính vị: Vị cay, đắng, tính hàn
Quy kinh: Vào kinh Phế, Vị
Thành phần hóa học: Trong quả chứa 25-30% dầu béo, chất lignan (lappaol A, B, C, D, E, F, chất đắng actiin – glucosid), daucosterol, inulin. Rễ chứa inulin (45-50%), tinh dầu, acid stearic, polyphenol, polyacetylen, phytohormon, xyloglucan ..
Dược năng: Trừ phong nhiệt, thanh nhiệt giải độc, thông phổi, làm mọc ban chẩn, tiêu thũng, sát khuẩn.
Chủ trị: Chữa cảm cúm, thông tiểu và chữa sốt, chữa sưng vú, cổ họng sưng đau, viêm phổi, viêm tai, thúc mụn nhọt tràng nhạc nhanh vỡ và khỏi.
Liều dùng: 6 - 12g dạng thuốc sắc, dùng riêng hay phối hợp với các thuốc khác.
Kiêng kỵ: Tỳ vị hư hàn, tiêu chảy không nên dùng.
Giới thiệu: Cây thảo lớn, có thân thẳng, cao 1 - 2m, có khía và phân nhánh. Lá hình trái xoan, mọc thành hình hoa thị ở gốc và mọc so le ở trên thân, phiến lá to, rộng 50cm, gốc lá hình tim, đầu tù hay nhọn, mép có răng cưa hay gợn sóng, có nhiều lông trắng ở mặt dưới.
Là loại cây có nguồn gốc từ Trung Quốc được di thực sang nước ta. Ở nước ta cây ngưu bàng mọc hoang tại Bát Xát, Lào Cai.
Tính vị: Vị cay, đắng, tính hàn
Quy kinh: Vào kinh Phế, Vị
Thành phần hóa học: Trong quả chứa 25-30% dầu béo, chất lignan (lappaol A, B, C, D, E, F, chất đắng actiin – glucosid), daucosterol, inulin. Rễ chứa inulin (45-50%), tinh dầu, acid stearic, polyphenol, polyacetylen, phytohormon, xyloglucan ..
Dược năng: Trừ phong nhiệt, thanh nhiệt giải độc, thông phổi, làm mọc ban chẩn, tiêu thũng, sát khuẩn.
Chủ trị: Chữa cảm cúm, thông tiểu và chữa sốt, chữa sưng vú, cổ họng sưng đau, viêm phổi, viêm tai, thúc mụn nhọt tràng nhạc nhanh vỡ và khỏi.
Liều dùng: 6 - 12g dạng thuốc sắc, dùng riêng hay phối hợp với các thuốc khác.
Kiêng kỵ: Tỳ vị hư hàn, tiêu chảy không nên dùng.