Tên khoa học: Centell asiatica Urb. Apiaceae
Giới thiệu: Cây thảo mọc bò, phân nhánh nhiều trên mặt đất. Rễ mọc từ các mấu của thân. Lá có cuống dài, phiến hình thận hoặc gân tròn, mép khía tai bèo. Cụm hoa hình tán đơn mọc ở nách lá gồm 1-5 hoa nhỏ không cuống màu trắng hoặc phớt đỏ. Quả dẹt, có sống hơi rõ.
Rau má là loài liên nhiệt đới, mọc hoang khắp nơi, chỗ ẩm mát.
Thu hái, sơ chế: Thu hái cây quanh năm, có thể dùng tươi hoặc phơi khô.
Tính vị: Vị hăng, đắng tính hàn
Quy kinh: Vào kinh can, tỳ, thận, đại trường, tiểu trường
Thành phần hóa học: Asiatic acid, 3-glucosylquercetin, brahmic acid, thankuniside, íothankuniside
Dược năng: Thanh nhiệt giải độc, tán ứ chỉ thống, lương huyết sinh tân, lợi niệu.
Chủ trị: Trị cảm mạo phong nhiệt, thuỷ đậu sởi, sốt da vàng mặt, viêm họng, sưng amygdal, viêm khí quản, ho, viêm đường tiết niệu, đái dắt đái buốt, còn dùng trị thổ huyết, chảy máu cam, tả lỵ, khí hư, bạch đới, giải độc lá ngón và nhân ngôn. Dùng ngoài trị rắn cắn, mụn nhọt, lở ngứa và vết thương chảy máu.
Liều dùng: 9 - 15g
Kiêng kỵ: Phụ nữ có thai không nên dùng.
Giới thiệu: Cây thảo mọc bò, phân nhánh nhiều trên mặt đất. Rễ mọc từ các mấu của thân. Lá có cuống dài, phiến hình thận hoặc gân tròn, mép khía tai bèo. Cụm hoa hình tán đơn mọc ở nách lá gồm 1-5 hoa nhỏ không cuống màu trắng hoặc phớt đỏ. Quả dẹt, có sống hơi rõ.
Rau má là loài liên nhiệt đới, mọc hoang khắp nơi, chỗ ẩm mát.
Thu hái, sơ chế: Thu hái cây quanh năm, có thể dùng tươi hoặc phơi khô.
Tính vị: Vị hăng, đắng tính hàn
Quy kinh: Vào kinh can, tỳ, thận, đại trường, tiểu trường
Thành phần hóa học: Asiatic acid, 3-glucosylquercetin, brahmic acid, thankuniside, íothankuniside
Dược năng: Thanh nhiệt giải độc, tán ứ chỉ thống, lương huyết sinh tân, lợi niệu.
Chủ trị: Trị cảm mạo phong nhiệt, thuỷ đậu sởi, sốt da vàng mặt, viêm họng, sưng amygdal, viêm khí quản, ho, viêm đường tiết niệu, đái dắt đái buốt, còn dùng trị thổ huyết, chảy máu cam, tả lỵ, khí hư, bạch đới, giải độc lá ngón và nhân ngôn. Dùng ngoài trị rắn cắn, mụn nhọt, lở ngứa và vết thương chảy máu.
Liều dùng: 9 - 15g
Kiêng kỵ: Phụ nữ có thai không nên dùng.