Tên khoa học: Bupleurum sinense DC
Tính vị: Vị đắng, tính bình.
Quy kinh: Vào các kinh Can, Đởm, Tâm bào
Tác dụng: Phát biểu, hòa lý, thoái nhiệt, thăng dương, giải uất, điều kinh.
Chủ trị: Dùng sống trị ngoại cảm, giải nhiệt, lợi tiểu tiện, ra mồ hôi. Khi thuốc được tẩm sao để trị hoa mắt, ù tai, kinh nguyệt không đều hay trẻ bị lên đậu, sởi, sốt rét, sốt thương hàn.
Liều dùng: Ngày 12 – 24g.
Kiêng kỵ: Người hỏa hư không dùng hoặc có hội chứng can dương vượng hay âm hư.
Tính vị: Vị đắng, tính bình.
Quy kinh: Vào các kinh Can, Đởm, Tâm bào
Tác dụng: Phát biểu, hòa lý, thoái nhiệt, thăng dương, giải uất, điều kinh.
Chủ trị: Dùng sống trị ngoại cảm, giải nhiệt, lợi tiểu tiện, ra mồ hôi. Khi thuốc được tẩm sao để trị hoa mắt, ù tai, kinh nguyệt không đều hay trẻ bị lên đậu, sởi, sốt rét, sốt thương hàn.
Liều dùng: Ngày 12 – 24g.
Kiêng kỵ: Người hỏa hư không dùng hoặc có hội chứng can dương vượng hay âm hư.