Tên gọi khác: Gentiana macrophylla Pall; G.Straminea Maxim; G.Crassicaulis Duthie ex Burk; G.Dahurica Fisch
Tên khoa học: Gentiana macrophylla Pall. - Gentianaceae
Tính vị: Vị đắng, cay, tính hơi hàn
Quy kinh: Vào kinh can, vị, bàng quang
Thành phần chủ yếu: Gentianine, Gentianidine, alkaloid: Gentanine A,B,C .gluco và ít dầu bay hơi.
Tác dụng: Phát tán phong thấp, thanh nhiệt, lợi tiểu, nhuận trường
Chủ trị: Trị nóng rét, phong tê, gân xương co quắp, hoàng đản, đại tiện ra huyết, táo bón, lao nhiệt cốt chưng, trẻ con cam nóng.
Liều dùng: 5 - 12g
Kiêng kỵ:
- Tỳ vị hư, hàn không nên dùng
- Có thể gây buồn ngủ, dùng cẩn thận nếu phải lái xe, điều khiển các máy móc nặng
Tên khoa học: Gentiana macrophylla Pall. - Gentianaceae
Tính vị: Vị đắng, cay, tính hơi hàn
Quy kinh: Vào kinh can, vị, bàng quang
Thành phần chủ yếu: Gentianine, Gentianidine, alkaloid: Gentanine A,B,C .gluco và ít dầu bay hơi.
Tác dụng: Phát tán phong thấp, thanh nhiệt, lợi tiểu, nhuận trường
Chủ trị: Trị nóng rét, phong tê, gân xương co quắp, hoàng đản, đại tiện ra huyết, táo bón, lao nhiệt cốt chưng, trẻ con cam nóng.
Liều dùng: 5 - 12g
Kiêng kỵ:
- Tỳ vị hư, hàn không nên dùng
- Có thể gây buồn ngủ, dùng cẩn thận nếu phải lái xe, điều khiển các máy móc nặng