Tên gọi khác: Gỗ vang, Tô phương mộc
Tên khoa học: Caesalpinia sappan L. – Fabaceae
Giới thiệu: Là một loài thực vật thân gỗ nhỏ, cao khoảng 5-10 mét, cho gỗ rất rắn, có màu đỏ nâu ở phần lõi và trắng ở phần ngoài, được tìm thấy ở khu vực Đông Nam Á.
Mô tả dược liệu: Tô mộc chất nặng, thớ song song, dễ chẻ, óng ánh, nếm ngọt thơm. Thứ giả nhẹ, thớ vặn vẹo, khó chẻ, nếm rất chát.
Tính vị: vị ngọt, tính bình.
Quy kinh: Vào kinh Tâm, Can và Tỳ.
Thành phần hoá học: Tanin, acid Galic, chất Sappanin, Brasilin và tinh dầu.
Tác dụng: hành huyết, thông kinh lạc, hoá ứ, khu phong, có chất kháng sinh.
Chủ trị: sản hậu huyết ứ, kinh nguyệt bế; trị ung nhọt, chấn thương ứ huyết. Trị lỵ cấp tính, viêm ruột, tiêu chảy do nhiễm trùng đường ruột.
Huyết ứ biểu hiện rối loạn kinh nguyệt, mất kinh và đau bụng sau đẻ: Tô mộc hợp với Ðương qui, Xích thược và Hồng hoa.
Sưng đau do ngoại thương. Tô mộc hợp với Nhũ hương và Một dược.
Liều dùng : Ngày dùng 4 – 20g (thuốc sắc).
Bảo quản : Để nơi khô ráo, cách xa mặt đất, tránh ẩm.
Tên khoa học: Caesalpinia sappan L. – Fabaceae
Giới thiệu: Là một loài thực vật thân gỗ nhỏ, cao khoảng 5-10 mét, cho gỗ rất rắn, có màu đỏ nâu ở phần lõi và trắng ở phần ngoài, được tìm thấy ở khu vực Đông Nam Á.
Mô tả dược liệu: Tô mộc chất nặng, thớ song song, dễ chẻ, óng ánh, nếm ngọt thơm. Thứ giả nhẹ, thớ vặn vẹo, khó chẻ, nếm rất chát.
Tính vị: vị ngọt, tính bình.
Quy kinh: Vào kinh Tâm, Can và Tỳ.
Thành phần hoá học: Tanin, acid Galic, chất Sappanin, Brasilin và tinh dầu.
Tác dụng: hành huyết, thông kinh lạc, hoá ứ, khu phong, có chất kháng sinh.
Chủ trị: sản hậu huyết ứ, kinh nguyệt bế; trị ung nhọt, chấn thương ứ huyết. Trị lỵ cấp tính, viêm ruột, tiêu chảy do nhiễm trùng đường ruột.
Huyết ứ biểu hiện rối loạn kinh nguyệt, mất kinh và đau bụng sau đẻ: Tô mộc hợp với Ðương qui, Xích thược và Hồng hoa.
Sưng đau do ngoại thương. Tô mộc hợp với Nhũ hương và Một dược.
Liều dùng : Ngày dùng 4 – 20g (thuốc sắc).
Bảo quản : Để nơi khô ráo, cách xa mặt đất, tránh ẩm.