Retail Network Drug Stores

Tử Uyển

  • Là loại cây sống lâu năm, cao 1-1,5m, thân và rễ ngắn, mang nhiều rễ con. Thân mọc thẳng đứng, trên có nhiều cành, thân và cành có nhiều lông ngắn, phía gốc có lá mọc vòng
Tên gọi khác: Thanh uyển, Dã ngưu bang

Tên khoa học: Aster tataricus L.f. - Asteraceae

Giới thiệu: Là loại cây sống lâu năm, cao 1-1,5m, thân và rễ ngắn, mang nhiều rễ con. Thân mọc thẳng đứng, trên có nhiều cành, thân và cành có nhiều lông ngắn, phía gốc có lá mọc vòng. Khi cây ra hoa thì những lá này héo đi. Lá hình mác dài 20-40cm, rộng 6-12cm, đầu tù, phía cuống hẹp lại, cuống dài có dìa, mép có răng cưa, 2 mặt lá đều như không cuống, dài 18-35cm, rộng 2,5-3,5cm có cuống dài. Hoa thìa lìa mọc xung quanh có màu tía tím nhạt, hoa ống ở giữa có màu vàng. Quả khô, hơi dẹp có lông trắng

Tử uyển ở Việt Nam là một loại cỏ cao 0,3-1,6m, mọc thẳng đứng, trên ngọn phân nhánh, thân có lông ngắn, lá hình bầu dục thuôn dài, hẹp lại ở phía cuống, mép có răng cưa. Lá dài 3-7cm, rộng 5-25mm. Hoa hình đầu, tím nhạt ở xung quanh, vàng ở giữa, mọc đơn độc hoặc tụ từng 3-5 hoa thành ngù ở đầu cành. Quả bé, dài 2,5mm, có lông, mép có dìa màu vàng nhạt.

Thu hái, chế biến: Vào 2 mùa Xuân Thu đào về, bỏ đoạn thân rễ (thường gọi là rễ mẹ) có đốt và bùn cát, phơi khô. Các miếng Tử uyển cho mật và ít nước trộn đều cho lửa nhỏ sao cho đến khi không dính tay là được.

Tính vị: Vị đắng ngọt hơi ôn

Quy kinh: Kinh Phế

Tác dụng: Ôn phế, hoá đờm, hạ khí chỉ ho, thông điều thuỷ đạo.

Chủ trị: Chữa ho, khí xuyễn, ho ra máu mủ, tiểu tiện đỏ. Phàm âm hư, phổi ráo, viêm khí quản cấp tính hoặc mãn tính.

Liều lượng, cách dùng: Thường dùng phối hợp với nhiều vị thuốc khác. Ngày dùng 6-12g dạng thuốc sắc hoặc thuốc viên.

Kiêng kỵ: Người có thực nhiệt không được dùng.

Products in this Category

 
You did not use the site, Click here to remain logged. Timeout: 60 second
1