Tên khoa học:
Ligusticum wallichii Franch. – Apiaceae
1. Chữa phụ nữ đau bụng kinh, kinh chậm kỳ, màu sắc nhạt và sau khi sinh đau dạ con:
Dùng Xuyên khung, Ðương quy đều 10g, sắc uống.
2. Chữa nhức đầu, chóng mặt :
Xuyên khung 6g, Tế tân 2g, Hương phụ 3g, nước 300ml. Sắc còn 100ml chia 3 lần uống trong ngày.
3. Chữa phong thấp viêm khớp phát sốt ớn lạnh, đau nhức :
Xuyên khung, Bạch chỉ, Ngưu tất đều 12g, Hoàng đằng 8g, sắc uống.
4. Chữa chứng đau đầu khi hành kinh
- Bổ ích khí huyết, dưỡng âm trấn thống: xuyên khung 6g, đương quy 6g, cam thảo 6g, thiên ma 6g, thục địa 12g, bạch thược 12g, đảng sâm 12g, hoàng kỳ 12g, bạch truật 12g, phục linh 12g, cẩu khởi 9g, câu đằng 9g, diên hồ 9g, khương táo, sắc uống ngày 1 thang.
- Tư âm ích huyết, nhuận can tức phong: thiên ma 9g, câu đằng 9g, bạch thược 9g, khởi tử 9g, xuyên khung 6g, bạch tật lê 12g, hợp hoan bì (vỏ cây dạ hợp) 12g, thủ ô 12g, xuyên ngưu tất 12g, đỗ trọng 12g, tang ký sinh 12g, sinh thạch quyết 30g, cúc hoa 12g, sắc uống ngày 1 thang.
- Khai khiếu thông lạc, hoạt huyết hóa ứ: xích thược 4,5g, xuyên khung 4,5g, đào nhân 9g, hồng hoa 9g, sinh khương (gừng tươi) 9g, hành già 3 củ thái nhỏ, xạ hương 0,8g, táo tàu 7 quả, sung úy tử (ích mẫu) 9g, tam thất 6g. Sắc uống ngày 1 thang.
5. Trị sổ mũi
Phòng phong 10g, kinh giới 16g, xương bồ 12g, bạch chỉ 10g, xuyên khung 10g, thương nhĩ 16g, hoàng kỳ 12g, tía tô 16g, thiên niên kiện 10g, cây ngũ sắc 16g, cỏ seo gà 16g. Sắc uống ngày 1 thang, chia 3 lần. Công dụng: trừ phong chống viêm, ôn ấm phế trường, chống xuất tiết.
Ligusticum wallichii Franch. – Apiaceae
1. Chữa phụ nữ đau bụng kinh, kinh chậm kỳ, màu sắc nhạt và sau khi sinh đau dạ con:
Dùng Xuyên khung, Ðương quy đều 10g, sắc uống.
2. Chữa nhức đầu, chóng mặt :
Xuyên khung 6g, Tế tân 2g, Hương phụ 3g, nước 300ml. Sắc còn 100ml chia 3 lần uống trong ngày.
3. Chữa phong thấp viêm khớp phát sốt ớn lạnh, đau nhức :
Xuyên khung, Bạch chỉ, Ngưu tất đều 12g, Hoàng đằng 8g, sắc uống.
4. Chữa chứng đau đầu khi hành kinh
- Bổ ích khí huyết, dưỡng âm trấn thống: xuyên khung 6g, đương quy 6g, cam thảo 6g, thiên ma 6g, thục địa 12g, bạch thược 12g, đảng sâm 12g, hoàng kỳ 12g, bạch truật 12g, phục linh 12g, cẩu khởi 9g, câu đằng 9g, diên hồ 9g, khương táo, sắc uống ngày 1 thang.
- Tư âm ích huyết, nhuận can tức phong: thiên ma 9g, câu đằng 9g, bạch thược 9g, khởi tử 9g, xuyên khung 6g, bạch tật lê 12g, hợp hoan bì (vỏ cây dạ hợp) 12g, thủ ô 12g, xuyên ngưu tất 12g, đỗ trọng 12g, tang ký sinh 12g, sinh thạch quyết 30g, cúc hoa 12g, sắc uống ngày 1 thang.
- Khai khiếu thông lạc, hoạt huyết hóa ứ: xích thược 4,5g, xuyên khung 4,5g, đào nhân 9g, hồng hoa 9g, sinh khương (gừng tươi) 9g, hành già 3 củ thái nhỏ, xạ hương 0,8g, táo tàu 7 quả, sung úy tử (ích mẫu) 9g, tam thất 6g. Sắc uống ngày 1 thang.
5. Trị sổ mũi
Phòng phong 10g, kinh giới 16g, xương bồ 12g, bạch chỉ 10g, xuyên khung 10g, thương nhĩ 16g, hoàng kỳ 12g, tía tô 16g, thiên niên kiện 10g, cây ngũ sắc 16g, cỏ seo gà 16g. Sắc uống ngày 1 thang, chia 3 lần. Công dụng: trừ phong chống viêm, ôn ấm phế trường, chống xuất tiết.