Cốm vị thuốc Sài Hồ DLVN
Giá bán: Liên hệ
-
Công năng: Hòa giải biểu lý, sơ can, thăng dương.
Chủ trị: Dùng trong các trường hợp bị hàn nhiệt vãng lai, ngực sườn đau trướng, miệng đắng, không muốn ăn, buồn nôn (như sốt rét); đau đầu chóng mặt, dễ cáu gắt, rối loạn kinh nguyệt, sa dạ con, sa trực tràng.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC CỐM VỊ THUỐC SÀI HỒ - DLVN Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng thuốc: Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Để xa tầm tay trẻ em 1. Thành phần công thức thuốc: 1,0 g cốm thuốc chứa: - 300 mg cao khô chiết xuất Sài hồ chích giấm (tương đương với 3g vị thuốc Sài hồ chích giấm – Radix Bupleuri chinensis Praeparata) - Maltodextrin, Tinh bột ngô, Talc, PVP vừa đủ. 2. Mô tả dạng bào chế: Cốm gồm các hạt khô tơi, kích thước đồng đều, không có hiện tượng hút ẩm, không bị mềm và biến màu, màu vàng nhạt, vị hơi ngọt, mùi thơm đặc trưng. 3. Công năng: Hòa giải biểu lý, sơ can, thăng dương. 4. Chủ trị: Dùng trong các trường hợp bị hàn nhiệt vãng lai, ngực sườn đau trướng, miệng đắng, không muốn ăn, buồn nôn (như sốt rét); đau đầu chóng mặt, dễ cáu gắt, rối loạn kinh nguyệt, sa dạ con, sa trực tràng. 5. Cách dùng, liều dùng: Ngày uống 2-3 lần, mỗi lần dùng khoảng 1,0 g cốm thuốc (tương đương 3g Vị thuốc Sài hồ chích giấm). Hòa cốm thuốc với nước ấm (khoảng 40-50ºC), uống trước các bữa ăn. 6. Chống chỉ định: Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thàn phần nào của thuốc. Không dùng cho trường hợp can dương thượng thăng, âm hư hỏa vượng. 7. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc: Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. 8. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Phụ nữ có thai và đang cho con bú cần thận trọng khi dùng thuốc, dùng thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ. 9. Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc. 10. Tương tác, tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác. Không nên ăn các thức ăn sống, lạnh hoặc khó tiêu. 11. Tác dụng không mong muốn: Chưa có thông tin. Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc. 12. Quá liều và cách xử trí: Ít gây độc khi dùng thuốc quá liều, không dùng thuốc quá liều chỉ định của thuốc. 13. Điều kiện bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 300C Hạn dùng của thuốc: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Tiêu chuẩn chất lượng: Tiêu chuẩn cơ sở |