Tên khoa học: Lycium chinense Mill. – Solanaceae
Giới thiệu: Xem Câu kỳ tử.
Thu hái, sơ chế: Thu hoạch vào đầu xuân và cuối thu. Đào lấy rễ, rửa sạch, bóc lấy vỏ, phơi hoặc sấy khô. Hoặc rửa sạch rễ, cắt thành từng đoạn 6-12 cm, dùng dao rạch đến gỗ, cho vào đồ, vỏ rễ bong ra, lấy vỏ đem phơi hoặc sấy khô.
Mô tả dược liệu: Dược liệu cuộn tròn hình ống nhỏ hoặc hình máng, dài 3-10 cm, rộng 0,5-1,5 cm, dày 1-3 mm. Mặt ngoài màu vàng xám đến vàng nâu, sù sì, có những đường vân nứt dọc, không đều, dễ bóc; mặt trong màu vàng nhạt đến vàng xám, tương đối nhẵn có vân dọc nhỏ. Chất nhẹ và giòn, dễ bẻ gẫy, mặt gẫy không phẳng, lớp ngoài màu vàng nâu, lớp trong màu trắng xám. Mùi nhẹ, vị hơi ngọt sau đắng.
Tính vị: Vị ngọt nhạt, tính hàn
Quy kinh: Vào kinh phế, can, thận
Thành phần hóa học: Chất thơm, saponin, alcaloid.
Công năng: Lương huyết, trừ cốt chưng, thanh phế, giáng hoả.
Công dụng: Âm hư, sốt về chiều, cốt chưng, đạo hãn, phế nhiệt ho, nục huyết, nội nhiệt tiêu khát.
Cách dùng, liều lượng: Ngày 6 - 12g, dạng thuốc sắc hay ngâm rượu.
Kiêng kỵ: Ngoại cảm phong hàn phát sốt cấm dùng. Tỳ Vị hư hàn cấm dùng.
Bảo quản: Để nơi khô ráo, không nên chất nặng lên tránh bẹp nát.
Giới thiệu: Xem Câu kỳ tử.
Thu hái, sơ chế: Thu hoạch vào đầu xuân và cuối thu. Đào lấy rễ, rửa sạch, bóc lấy vỏ, phơi hoặc sấy khô. Hoặc rửa sạch rễ, cắt thành từng đoạn 6-12 cm, dùng dao rạch đến gỗ, cho vào đồ, vỏ rễ bong ra, lấy vỏ đem phơi hoặc sấy khô.
Mô tả dược liệu: Dược liệu cuộn tròn hình ống nhỏ hoặc hình máng, dài 3-10 cm, rộng 0,5-1,5 cm, dày 1-3 mm. Mặt ngoài màu vàng xám đến vàng nâu, sù sì, có những đường vân nứt dọc, không đều, dễ bóc; mặt trong màu vàng nhạt đến vàng xám, tương đối nhẵn có vân dọc nhỏ. Chất nhẹ và giòn, dễ bẻ gẫy, mặt gẫy không phẳng, lớp ngoài màu vàng nâu, lớp trong màu trắng xám. Mùi nhẹ, vị hơi ngọt sau đắng.
Tính vị: Vị ngọt nhạt, tính hàn
Quy kinh: Vào kinh phế, can, thận
Thành phần hóa học: Chất thơm, saponin, alcaloid.
Công năng: Lương huyết, trừ cốt chưng, thanh phế, giáng hoả.
Công dụng: Âm hư, sốt về chiều, cốt chưng, đạo hãn, phế nhiệt ho, nục huyết, nội nhiệt tiêu khát.
Cách dùng, liều lượng: Ngày 6 - 12g, dạng thuốc sắc hay ngâm rượu.
Kiêng kỵ: Ngoại cảm phong hàn phát sốt cấm dùng. Tỳ Vị hư hàn cấm dùng.
Bảo quản: Để nơi khô ráo, không nên chất nặng lên tránh bẹp nát.
Từ khóa:
câu kỷ tử,
địa cốt bì