Tên gọi khác: Thanh thiên quỳ, Trân châu diệp, Lan cờ, Cây một lá
Tên khoa học: Nervilia fordii (Hance) Schltr
Bộ phận dùng: Lá, củ rửa sạch, phơi sấy khô.
Thành phần hoá học chính: Flavonoid.
Công dụng: Thuốc lợi phổi, chữa lao phổi, ho, chữa lở loét, mụn nhọt, giải độc.
Cách dùng, liều lượng: Ngày 12-20g lá, dạng thuốc hãm hoặc sắc uống thường dùng kết hợp với các vị thuốc khác. Có thể dùng ngoài, giã nát lá, đắp lên chỗ lở loét, mụn nhọt, chỗ đau nhức.
Chú ý: Các loài: Nervilia aragoana Gaudich; N. crispata (Blume) Schlecter; N. plicata (Andr.) Schlecter cũng được dùng với cùng công dụng.
Tên khoa học: Nervilia fordii (Hance) Schltr
Bộ phận dùng: Lá, củ rửa sạch, phơi sấy khô.
Thành phần hoá học chính: Flavonoid.
Công dụng: Thuốc lợi phổi, chữa lao phổi, ho, chữa lở loét, mụn nhọt, giải độc.
Cách dùng, liều lượng: Ngày 12-20g lá, dạng thuốc hãm hoặc sắc uống thường dùng kết hợp với các vị thuốc khác. Có thể dùng ngoài, giã nát lá, đắp lên chỗ lở loét, mụn nhọt, chỗ đau nhức.
Chú ý: Các loài: Nervilia aragoana Gaudich; N. crispata (Blume) Schlecter; N. plicata (Andr.) Schlecter cũng được dùng với cùng công dụng.