Tên khoa học: Cassia alata L
Bộ phận dùng: Lá (Folium Cassiae alatae), rễ (Radix Cassiae alatae), quả, thân.
Thành phần hoá học chính: Anthranoid.
Công dụng: Lá, rễ dùng để chữa hắc lào. Lá, quả, thân dùng làm thuốc nhuận tràng.
Cách dùng, liều lượng: Lá, cành, rễ phơi khô, sắc uống làm thuốc chữa táo bón, phù thũng, đau gan, vàng da. Kết hợp với các vị thuốc khác chữa thấp khớp, viêm thần kinh toạ. Ngày dùng 6-12g dược liệu khô. Lá, rễ không kể liều lượng giã nhỏ, ép lấy nước, bôi lên chỗ hắc lào đã cạo tróc vẩy.
Chú ý: Không dùng cho phụ nữ có thai.
Bộ phận dùng: Lá (Folium Cassiae alatae), rễ (Radix Cassiae alatae), quả, thân.
Thành phần hoá học chính: Anthranoid.
Công dụng: Lá, rễ dùng để chữa hắc lào. Lá, quả, thân dùng làm thuốc nhuận tràng.
Cách dùng, liều lượng: Lá, cành, rễ phơi khô, sắc uống làm thuốc chữa táo bón, phù thũng, đau gan, vàng da. Kết hợp với các vị thuốc khác chữa thấp khớp, viêm thần kinh toạ. Ngày dùng 6-12g dược liệu khô. Lá, rễ không kể liều lượng giã nhỏ, ép lấy nước, bôi lên chỗ hắc lào đã cạo tróc vẩy.
Chú ý: Không dùng cho phụ nữ có thai.
Từ khóa:
muồng trâu,
muồng lác