Tên khoa học: Cassia angustifolia
Giới thiệu: Là một cây nhỏ cao chừng 1m. lá kép lông chim chẵn, thường gồm 5-8 đôi, cuống ngắn, phiến lá chét về phía cuống hơi không đối xứng. Hoa mọc thành chùm ở kẻ lá, gồm 6-14 hoa, cánh hoa màu vàng,10 nhị, 3 nhị ở phía trên nhỏ và bất thụ, 4 nhị ở giữa cùng lớn, 3 nhị ở dưới cong queo. Quả đậu hình túi, dài 4-6cm, rộng 1-17cm, khi còn non có lông trắng mịn, về sau rụng đi, trong quả có 4-7 hạt.
Tính vị: Vị ngọt, đắng, tính hàn
Quy kinh: Vào kinh đại trường
Thành phần hoá học chính: Anthranoid
Dược năng: Nhuận trường, tán ứ
Chủ trị:
- Trị thức ăn đình trệ lâu ngày, cam tích, táo bón, thủy thũng.
- Táo bón: dùng phan tả diệp độc vị hoặc phối hợp với Chi tử, Hậu phác.
Liều dùng: 3 - 9g
Kiêng kỵ: Tỳ vị hàn, đại tiện lỏng không dùng . Phụ nữ có thai không dùng
Giới thiệu: Là một cây nhỏ cao chừng 1m. lá kép lông chim chẵn, thường gồm 5-8 đôi, cuống ngắn, phiến lá chét về phía cuống hơi không đối xứng. Hoa mọc thành chùm ở kẻ lá, gồm 6-14 hoa, cánh hoa màu vàng,10 nhị, 3 nhị ở phía trên nhỏ và bất thụ, 4 nhị ở giữa cùng lớn, 3 nhị ở dưới cong queo. Quả đậu hình túi, dài 4-6cm, rộng 1-17cm, khi còn non có lông trắng mịn, về sau rụng đi, trong quả có 4-7 hạt.
Tính vị: Vị ngọt, đắng, tính hàn
Quy kinh: Vào kinh đại trường
Thành phần hoá học chính: Anthranoid
Dược năng: Nhuận trường, tán ứ
Chủ trị:
- Trị thức ăn đình trệ lâu ngày, cam tích, táo bón, thủy thũng.
- Táo bón: dùng phan tả diệp độc vị hoặc phối hợp với Chi tử, Hậu phác.
Liều dùng: 3 - 9g
Kiêng kỵ: Tỳ vị hàn, đại tiện lỏng không dùng . Phụ nữ có thai không dùng
Từ khóa:
phan tả diệp,
tiêm diệp