Tên khoa học: Cinnamomum obtusifolium Nees
Bộ phận dùng:Vỏ thân (Quế nhục – Cortex Cinnamomi), cành (Quế chi – Ramulus Cinnamomi).
Thành phần hoá học chính: Tinh dầu, trong đó chủ yếu là aldehyd cinamic.
Công dụng: Quế nhục dùng chữa bệnh do lạnh như tay lạnh, đau bụng trúng thực, phong tê bại, ỉa chảy. Còn dùng cho phụ nữ khó thai nghén.
Quế chi chữa cảm lạnh, sốt không ra mồ hôi. Tinh dầu thường được cất từ dư phẩm khi chế biến, dùng làm thuốc và trong kỹ nghệ hương liệu.
Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 1-4g dạng thuốc sắc hoặc hãm.
Bộ phận dùng:Vỏ thân (Quế nhục – Cortex Cinnamomi), cành (Quế chi – Ramulus Cinnamomi).
Thành phần hoá học chính: Tinh dầu, trong đó chủ yếu là aldehyd cinamic.
Công dụng: Quế nhục dùng chữa bệnh do lạnh như tay lạnh, đau bụng trúng thực, phong tê bại, ỉa chảy. Còn dùng cho phụ nữ khó thai nghén.
Quế chi chữa cảm lạnh, sốt không ra mồ hôi. Tinh dầu thường được cất từ dư phẩm khi chế biến, dùng làm thuốc và trong kỹ nghệ hương liệu.
Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 1-4g dạng thuốc sắc hoặc hãm.
Các sản phẩm của Dược Liệu Việt Nam sử dụng dược liệu quế là thành phần chính:
►Trà quế - chữa ho hen, bệnh đau bụng đi tả nguy hiểm đến tính mệnh
►Cảm A Phủ - Giúp khỏi nhanh các bệnh cảm cúm, sốt
►Trà quế - chữa ho hen, bệnh đau bụng đi tả nguy hiểm đến tính mệnh
►Cảm A Phủ - Giúp khỏi nhanh các bệnh cảm cúm, sốt
Từ khóa:
quế