Tên khoa học:
Rehmannia glutinosa (Gaertn.) Libosch. - Scrophulariaceae
Giới thiệu: Địa hoàng là cây thân thảo cao từ 20cm đến 40cm. Toàn cây có lông màu tro hơi trắng. Thân rễ phình thành củ, lúc đầu mọc thẳng, sau đâm ngang. Đường kính thân củ từ 1cm đến 4cm. Lá mọc vòng ở gốc. Phiến lá hình trứng ngược (đầu to ở ngoài, đầu bé ở cuống). Lá dài từ 3cm-15cm, rộng từ 1-6cm. Mép lá có răng cưa không đều, phiến lá không phẳng có nhiều gân ở mặt dưới. Hoa hình chuông mọc thành chùm ở đầu cành. Tràng dài từ 3-4cm, màu tím sẫm, mặt trong hơi vàng và lốm đốm tím. Có 4 nhị (2 lớn, 2 bé). Rất hiếm khi thấy quả.
Mô tả dược liệu: Sinh địa khô, vỏ xám đen, thịt đen, giữa củ hơi vàng là tốt.
Tính vị: Vị ngọt hơi đắng, tính hàn,
Quy kinh: Vào kinh Tâm, Can, Thận và Tiểu trường
Thành phần hoá học: Manit, rehmanin, chất đường và caroten.
Tác dụng: Hanh nhiệt, mát máu, ức chế huyết đường, lợi tiểu, mạnh tim.
Chủ trị: Trị lao thương, hư tổn, ứ huyết, đái ra huyết, bổ ngũ tạng, thông huyết mạch, thêm khí lực, sáng tai mắt.
Liều dùng: Ngày dùng 12 - 64g.
Kiêng kỵ:
- Vị khí hư hàn, đầy bụng, dương khí suy, ngực đầy không nên dùng
- Phụ nữ có thai không dùng.
Bảo quản: Lấy đất phù sa hay đất sét khô tán nhỏ mịn, rây qua, đổ vào cái nong rồi cho các củ Sinh địa vào chà lăn cho đều, bóp nắn cho tròn củ, không để củ dài dễ gãy. Cho vào thùng đậy kín.
Rehmannia glutinosa (Gaertn.) Libosch. - Scrophulariaceae
Giới thiệu: Địa hoàng là cây thân thảo cao từ 20cm đến 40cm. Toàn cây có lông màu tro hơi trắng. Thân rễ phình thành củ, lúc đầu mọc thẳng, sau đâm ngang. Đường kính thân củ từ 1cm đến 4cm. Lá mọc vòng ở gốc. Phiến lá hình trứng ngược (đầu to ở ngoài, đầu bé ở cuống). Lá dài từ 3cm-15cm, rộng từ 1-6cm. Mép lá có răng cưa không đều, phiến lá không phẳng có nhiều gân ở mặt dưới. Hoa hình chuông mọc thành chùm ở đầu cành. Tràng dài từ 3-4cm, màu tím sẫm, mặt trong hơi vàng và lốm đốm tím. Có 4 nhị (2 lớn, 2 bé). Rất hiếm khi thấy quả.
Mô tả dược liệu: Sinh địa khô, vỏ xám đen, thịt đen, giữa củ hơi vàng là tốt.
Tính vị: Vị ngọt hơi đắng, tính hàn,
Quy kinh: Vào kinh Tâm, Can, Thận và Tiểu trường
Thành phần hoá học: Manit, rehmanin, chất đường và caroten.
Tác dụng: Hanh nhiệt, mát máu, ức chế huyết đường, lợi tiểu, mạnh tim.
Chủ trị: Trị lao thương, hư tổn, ứ huyết, đái ra huyết, bổ ngũ tạng, thông huyết mạch, thêm khí lực, sáng tai mắt.
Liều dùng: Ngày dùng 12 - 64g.
Kiêng kỵ:
- Vị khí hư hàn, đầy bụng, dương khí suy, ngực đầy không nên dùng
- Phụ nữ có thai không dùng.
Bảo quản: Lấy đất phù sa hay đất sét khô tán nhỏ mịn, rây qua, đổ vào cái nong rồi cho các củ Sinh địa vào chà lăn cho đều, bóp nắn cho tròn củ, không để củ dài dễ gãy. Cho vào thùng đậy kín.
Các sản phẩm của Dược Liệu Việt Nam sử dụng dược liệu sinh địa là thành phần chính:
►Insu Vietmec - Hỗ trợ điều trị bệnh đái tháo đường
►Insu Vietmec - Hỗ trợ điều trị bệnh đái tháo đường