Tên gọi khác: Khâu dẫn, Khúc đàn, Ca nữ, Phụ dẫn
Tên khoa học: Pheretima sp. Megascolecidae
Nguồn gốc: Nước ta có nhiều loại giun đất được sử dụng làm thuốc.
Thu bắt, sơ chế: Đào lấy thứ khoang cổ, loại gìa. Hay gặp nơi mô đất ẩm, đền,đình,chùa, gốc bụi chuối lâu năm. Muốn bắt dễ dàng, lấy nước lá Nghễ răm hay nước Bồ kết, nước Chè, ngâm nước đổ lên đất thì giun bò trườn lên. Người ta bắt bỏ nó vào thùng có chứa sẵn lá tre, rơm hoặc tro, rồi rửa sạch bằng nước ấm cho sạch chất nhớt, ép đuôi vào gỗ sau đó mổ dọc thân giun, rửa sạch đất trong bụng, phơi hoặc sấy khô cất dùng. Không dùng giun tự nhiên lên mặt đất (có bệnh mới lên).
Mô tả dược liệu: Toàn thể đã được cắt phẫu, biểu hiện một phiến dài nhỏ cong nhăn teo, dài chừng 12cm-20cm, rộng chừng 10mm-17mm, toàn thân có nhiều khoang vòng, hai đầu dầy mà cứng còn có sợi thịt mỏng tồn tại, chính giữa rất nhỏ, bán trong suốt, hai bên có màu đen tro, chính giữa màu vàng nâu, chất thu khó bẻ gẫy.
Tính vị: Vị mặn, tính hàn
Quy kinh: Vào kinh can, phế, tỳ, bàng quang
Công năng: Thanh nhiệt và kiềm phong nội sinh, dịu cơn hen, lợi tiểu.
Công dụng: Dùng theo kinh nghiệm dân gian để chữa sốt rét, sốt, ho hen do tác dụng làm dãn phế quản. Dùng chữa bệnh cao huyết áp, cứng mạch máu, nhức đầu.
Thành phần hoá học: Chất béo, acid amin.
Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 6-12g dưới dạng thuốc sắc hoặc 2-4g dưới dạng thuốc bột.
Kiêng kỵ: Hư hàn mà không có thực nhiệt thì cấm dùng. Sợ Hành
Bảo quản: Tránh ẩm, đựng lọ kín.
Tên khoa học: Pheretima sp. Megascolecidae
Nguồn gốc: Nước ta có nhiều loại giun đất được sử dụng làm thuốc.
Thu bắt, sơ chế: Đào lấy thứ khoang cổ, loại gìa. Hay gặp nơi mô đất ẩm, đền,đình,chùa, gốc bụi chuối lâu năm. Muốn bắt dễ dàng, lấy nước lá Nghễ răm hay nước Bồ kết, nước Chè, ngâm nước đổ lên đất thì giun bò trườn lên. Người ta bắt bỏ nó vào thùng có chứa sẵn lá tre, rơm hoặc tro, rồi rửa sạch bằng nước ấm cho sạch chất nhớt, ép đuôi vào gỗ sau đó mổ dọc thân giun, rửa sạch đất trong bụng, phơi hoặc sấy khô cất dùng. Không dùng giun tự nhiên lên mặt đất (có bệnh mới lên).
Mô tả dược liệu: Toàn thể đã được cắt phẫu, biểu hiện một phiến dài nhỏ cong nhăn teo, dài chừng 12cm-20cm, rộng chừng 10mm-17mm, toàn thân có nhiều khoang vòng, hai đầu dầy mà cứng còn có sợi thịt mỏng tồn tại, chính giữa rất nhỏ, bán trong suốt, hai bên có màu đen tro, chính giữa màu vàng nâu, chất thu khó bẻ gẫy.
Tính vị: Vị mặn, tính hàn
Quy kinh: Vào kinh can, phế, tỳ, bàng quang
Công năng: Thanh nhiệt và kiềm phong nội sinh, dịu cơn hen, lợi tiểu.
Công dụng: Dùng theo kinh nghiệm dân gian để chữa sốt rét, sốt, ho hen do tác dụng làm dãn phế quản. Dùng chữa bệnh cao huyết áp, cứng mạch máu, nhức đầu.
Thành phần hoá học: Chất béo, acid amin.
Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 6-12g dưới dạng thuốc sắc hoặc 2-4g dưới dạng thuốc bột.
Kiêng kỵ: Hư hàn mà không có thực nhiệt thì cấm dùng. Sợ Hành
Bảo quản: Tránh ẩm, đựng lọ kín.