Tên khoa học: Ligustrum lucidum Ait. Oleaces
Mô tả dược liệu: Quả hình trứng hoặc hình bầu dục, có quả hơi cong, dài 0,7 - 1cm, đường kính khoảng 0,33cm. Vỏ ngoài màu đen gio, có vằn nhăn; hai đầu tròn tày, một đầu có vết của cuống quả.
Thu hái, sơ chế: Thu hái vào mùa thu, hầm và phơi nắng.
Tính vị: Vị ngọt, đắng, tính mát
Quy kinh: Vào kinh can và thận
Tác dụng: bổ Can và Thận, thanh nhiệt, làm sáng mắt.
Chủ trị:
- Can Thận âm hư biểu hiện như tóc bạc sớm, giảm thị lực, khô mắt, ù tai, đau và yếu lưng dưới đầu gối: Dùng Nữ trinh tử với Đảng sâm, Hạn liên thảo (sao đen) và Câu kỷ tử.
- Âm hư và nội nhiệt: Dùng Nữ trinh tử với Địa cốt bì, Mẫu đơn bì và Sinh địa hoàng.
Liều dùng: 10-15g.
Kiêng kỵ: Không dùng trong trường hợp tiêu chảy do hàn và Tỳ, Vị kém hoặc dương suy.
Mô tả dược liệu: Quả hình trứng hoặc hình bầu dục, có quả hơi cong, dài 0,7 - 1cm, đường kính khoảng 0,33cm. Vỏ ngoài màu đen gio, có vằn nhăn; hai đầu tròn tày, một đầu có vết của cuống quả.
Thu hái, sơ chế: Thu hái vào mùa thu, hầm và phơi nắng.
Tính vị: Vị ngọt, đắng, tính mát
Quy kinh: Vào kinh can và thận
Tác dụng: bổ Can và Thận, thanh nhiệt, làm sáng mắt.
Chủ trị:
- Can Thận âm hư biểu hiện như tóc bạc sớm, giảm thị lực, khô mắt, ù tai, đau và yếu lưng dưới đầu gối: Dùng Nữ trinh tử với Đảng sâm, Hạn liên thảo (sao đen) và Câu kỷ tử.
- Âm hư và nội nhiệt: Dùng Nữ trinh tử với Địa cốt bì, Mẫu đơn bì và Sinh địa hoàng.
Liều dùng: 10-15g.
Kiêng kỵ: Không dùng trong trường hợp tiêu chảy do hàn và Tỳ, Vị kém hoặc dương suy.
Từ khóa:
nữ trinh tử