HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CỐM VỊ THUỐC HÀ THỦ Ô ĐỎ CHẾ - DLVN Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng thuốc: Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Để xa tầm tay trẻ em 1. Thành phần công thức thuốc: 2,0 g cốm thuốc chứa: - Cao khô chiết xuất Hà thủ ô đỏ (tương đương 10g Vị thuốc Hà thủ ô đỏ - Radix Fallopiae multiflorae Praeparata). - Maltodextrin, Tinh bột ngô, Talc, PVP vừa đủ. 2. Mô tả dạng bào chế: Cốm gồm các hạt khô tơi, kích thước đồng đều, không có hiện tượng hút ẩm, không bị mềm và biến màu, màu vàng nhạt, vị hơi đắng, mùi thơm đặc trưng. 3. Công năng: Dưỡng huyết, bổ can thận, nhuận tràng thông tiện, làm xanh tóc. Chủ trị: 4. Chủ trị: Huyết hư thiếu máu, da xanh, gầy, đau lưng, di tinh, tóc bạc sớm, táo bón. 5. Cách dùng, liều dùng: Ngày uống 2-3 lần, mỗi lần dùng khoảng 1,0g cốm thuốc (1/2 gói 2g cốm - tương đương 10g Vị thuốc Hà thủ ô đỏ chế). Hòa cốm thuốc với nước ấm (khoảng 40-50ºC), uống trước các bữa ăn. 5. Chống chỉ định: 6. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc: 7. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không dùng cho phụ nữ có thai. Phụ nữ cho con bú cần thận trọng khi dùng thuốc, dùng thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ. 8. Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc. 9. Tương tác, tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác. Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. 10. Tác dụng không mong muốn: Chưa có thông tin. Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc. 11. Quá liều và cách xử trí: không dùng thuốc quá liều chỉ định của thuốc. 12. Điều kiện bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 300C Hạn dùng của thuốc: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Tiêu chuẩn chất lượng: Tiêu chuẩn cơ sở |