Thiên Trúc Hoàng

Giá bán: Liên hệ
  • Cây cao 9-10m; thân rất thẳng, lóng dài 40-60cm, rộng 5-6cm, lúc non có phấn trắng thịt mỏng, mo có lõng nằm, màu nâu sậm ở mặt ngoài, tai (lưỡi) thấp. Lá có phiến thon, gốc nhọn, dài 10-25cm, rộng 1,5-2,5cm, mặt dưới trăng trắng; gân phụ 5-6 mỗi bên, bẹ lá có tai thấp, bầu dục, cong. Cụm hoa với mỗi mắt mang 10-12 nhánh .
Tên khoa học: Concretip silicea Bambusae

Giới thiệu: Cây cao 9-10m; thân rất thẳng, lóng dài 40-60cm, rộng 5-6cm, lúc non có phấn trắng thịt mỏng, mo có lõng nằm, màu nâu sậm ở mặt ngoài, tai (lưỡi) thấp. Lá có phiến thon, gốc nhọn, dài 10-25cm, rộng 1,5-2,5cm, mặt dưới trăng trắng; gân phụ 5-6 mỗi bên, bẹ lá có tai thấp, bầu dục, cong. Cụm hoa với mỗi mắt mang 10-12 nhánh .

Cây được trồng lấy thân như trúc ở miền Bắc Việt Nam.

Thu hái, sơ chế: Có thể khai thác Thiên trúc hoàng quanh năm, nhưng thường hay có vào mùa thu đông. Ta thường thu thập Thiên trúc hoàng ở những đốt cây nứa bị đốt cháy.

Mô tả dược liệu: Cặn tạo thành là những khối có hình dáng và kích thước không nhất định, màu xanh xám, hơi vàng, trắng xám hoặc trắng, trong mờ và hơi bóng láng. Thể chất cứng, khó bẻ gẫy, dễ hút ẩm. Không mùi, khi nếm thấy dính vào lưỡi.

Tính vị: Vị ngọt, tính hàn

Quy kinh: Quy kinh tâm

Thành phần hoá học: Có kali hydroxyd (1,1%) silic (90,5%) Al2O3 (0,09%) Fe2O3 (0,09%) còn có ít carbonat calcium.

Tác dụng: Thanh nhiệt khư đàm, lương tâm (làm mát tim) định kinh, an thần, khu phong nhiệt.

Chủ trị: Dùng chữa người lớn trúng phong cấm khẩu, bệnh nhiệt hôn mê, bệnh ho nhiều đờm, trẻ em sốt cao bị kinh giật, đái dầm.

Liều dùng: 3-9g dạng thuốc sắc.

Bảo quản: Dựng trong lọ kín, để nơi thoáng mát.

Sản phẩm cùng loại

Sinh Địa

Sinh Địa

Giá bán: Liên hệ
Lan Một Lá

Lan Một Lá

Giá bán: Liên hệ
Liên Nhục

Liên Nhục

Giá bán: Liên hệ
Nhân Trần

Nhân Trần

Giá bán: Liên hệ
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
1
Bạn cần hỗ trợ?